Cấp bảo vệ IP là gì? tiêu chuẩn cấp bảo vệ IP của đèn LED

1. Cấp bảo vệ IP là gì?

Cấp IP bảo vệ hay Xếp hạng IP cho các thiết bị điện tử là Tiêu chuẩn Kỹ thuật điện của Ủy ban Châu Âu. IP là viết tắt của Ingress Protection (Bảo vệ sự xâm nhập), bảo vệ sản phẩm chống lại các tác động môi trường như vật rắn hoặc chất lỏng. Xếp hạng IP bao gồm hai chữ số mô tả độ cao của sự bảo vệ chống lại những ảnh hưởng này. Con số càng lớn thì độ bảo vệ càng cao.

Cấp bảo vệ IP là gì? tiêu chuẩn cấp bảo vệ IP của đèn LED - Ảnh 1

1.1. Số thứ nhất – Bảo vệ với thể rắn

Chữ số đầu tiên cho bạn biết độ an toàn được bảo vệ như thế nào đối với chất rắn – chẳng hạn như bụi. Số càng cao số càng được bảo vệ, có 6 cấp bảo vệ như sau:

0: Không bảo vệ

1: Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của các vật thể rắn lớn hơn 50mm. Bảo vệ từ đối tượng (chẳng hạn như bàn tay) chạm vào các bộ phận đèn do ngẫu nhiên. Ngăn chặn các vật có kích thước (có đường kính) lớn hơn 50mm.

2: Cho biết có thể ngăn chặn cuộc xâm nhập của các đối tượng có kích thước trung bình lớn hơn 12mm. Ngăn chặn sự xâm nhập của ngón tay và các đối tượng khác với kích thước trung bình (đường kính lớn hơn 12mm, chiều dài lớn hơn 80mm).

3: Cho biết để ngăn chặn cuộc xâm nhập của các đối tượng rắn lớn hơn 2.5mm. Ngăn chặn các đối tượng (như công cụ, các loại dây hoặc tương tự) có đường kính hoặc độ dày lớn hơn 2,5 mm để chạm vào các bộ phận bên trong của đèn.

4: Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của các vật rắn lớn hơn 1.0mm. Ngăn chặn các đối tượng (công cụ, dây hoặc tương tự) với đường kính hoặc độ dày lớn hơn 1.0mm chạm vào bên trong của đèn.

5: Chỉ ra bảo vệ bụi. Ngăn chặn sự xâm nhập hoàn toàn của vật rắn, nó không thể ngăn chặn sự xâm nhập bụi hoàn toàn, nhưng bụi xâm nhập không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thiết bị.

6: Chỉ ra bảo vệ bụi hoàn toàn. Ngăn chặn sự xâm nhập của các đối tượng và bụi hoàn toàn.

1.2. Số thứ hai – Bảo vệ chất lỏng

Các chữ số thứ hai được sử dụng để cho bạn biết về mức độ bảo vệ chất lỏng: 0 là không có bảo vệ và 8 là mức độ bảo vệ cao nhất hiện có.

0: Cho biết không có bảo vệ.

1: Chỉ ngăn chặn sự xâm nhập của nước nhỏ giọt. Nước giọt thẳng đứng (như mưa, không kèm theo gió) không ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị.

2: Chỉ ngăn chặn được sự xâm nhập của nước ở góc nghiêng 15 độ. Hoặc khi thiết bị được nghiêng 15 độ, nước nhỏ giọt thẳng đứng sẽ không gây ra tác hại nào.

3: Cho biết có thể ngăn chặn sự xâm nhập của tia nước nhỏ, nhẹ. Thiết bị có thể chịu được các tia nước, vòi nước sinh hoạt ở góc nhỏ hơn 60 độ (Cụ thể như mưa kèm theo gió mạnh)

4: Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của nước từ vòi phun ở tất cả các hướng.

5: Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của nước vòi phun áp lực lớn ở tất cả các hướng.

6: Cho biết có thể chống sự xâm nhập của những con sóng lớn. Thiết bị có thể lắp trên boong tàu, và có thể chịu được những con sóng lớn.

7: Cho biết có thể ngâm thiết bị trong nước trong 1 thời gian ngắn ở áp lực nước nhỏ.

8: Cho biết thiết bị có thể hoạt động bình thường khi ngâm lâu trong nước ở 1 áp suất nước nhất định nào đó, và đảm bảo rằng không có hại do nước gây ra.

Ngoài các chỉ số kể trên còn có IP69K là một qui định thiết bị được bảo vệ chịu nhiệt cao và áp lực nước theo qui định của tiêu chuẩn DIN40050 của Đức.

Một số thiết bị khác có ký hiệu cấp bảo vệ chống xâm nhập như IPX0, IPX1, IPX2, IPX3, IPX4, IPX5, IPX6, IPX7, IPX8. “X” ở đây được xem như là thông số lấp đầy hay có nghĩa rằng thiết bị đó được nhà sản xuất bỏ qua các tiêu chí về sự tham gia bảo vệ bụi mà chỉ xem xét đến khả năng chống nước của nó.

2. Tiêu chuẩn cấp bảo vệ IP của đèn LED?

Độ ẩm là một trong những lý do làm cho các bộ phận kim loại và thiết bị điện tử nhanh hỏng hóc. Các thiết bị có thể dễ dàng bị ăn mòn, vì vậy tốt hơn là để bảo vệ hệ thống đèn LED cần cẩn thận chống lại độ ẩm. Điều này lại càng đặc biệt đúng với các đèn LED ngoài trời hoạt động trong môi trường như khí hậu khắc nghiệt ven biển, các nhà máy sản xuất hóa chất cũng như các bể bơi trong nhà…

Khi nói về tiêu chuẩn cấp bảo vệ IP của đèn LED tất nhiên chúng ta cần cả 2 yếu tố – khả năng đẩy lùi nước và không cho phép bụi vào bên trong. Bảo vệ khỏi sự xâm nhập của nước là rất quan trọng đối với tất cả các ứng dụng ngoài trời, hoặc đồ đạc trong nhà cần được rửa sạch hoặc được cài đặt trong môi trường cực ẩm. Giữ các thiết bị điện tử của đèn khô là rất quan trọng. Nếu không có chứng nhận IP mạnh để bảo vệ nó, đèn sẽ dễ bị hỏng.

Đối với các loại đèn LED sân vườn như đèn LED âm đất, đèn LED cắm cỏ, đèn pha LED, đèn đường LED vì hoạt động trong môi trường bụi bẩn cao, chính vì thế các loại đèn này phải có chỉ số chống bụi ở cấp 6, tức là bảo vệ bụi hoàn toàn, ngăn chặn hoàn toàn sự xâm nhập của các đối tượng và bụi bẩn. Chỉ số chống nước thường là ở cấp 5 hoặc cấp 6.

Còn đối với đèn LED âm nước, vì đèn được hoạt động dưới nước ở các hồ bơi, các đài phun nước,… nên tất nhiên chỉ số chống nước phải ở mức cao nhất là cấp 8, chỉ số chống bụi có thể ở cấp 5 hoặc cấp 6.

Cấp bảo vệ IP là gì? tiêu chuẩn cấp bảo vệ IP của đèn LED - Ảnh 2

Lời kết:

Qua bài viết nay, chắc các bạn đã biết được cấp bảo vệ IP là gì và tiêu chuẩn bảo vệ IP của một số loại đèn LED ngoài trời rồi đúng không? Ngoài cấp độ IP để đánh giá về chất lượng của đèn LED các bạn còn phải quan tâm đến chất lượng của chip LED, nguồn và chất liệu cấu tạo của vỏ đèn LED. Nếu các bạn cần bất cứ tư vấn gì về sản phẩm và các giải pháp chiếu sáng thì hãy gọi ngay cho OMLED chúng tôi nhé! OMLED cam kết cung cấp các sản phẩm đèn LED chính hãng, chuẩn bảo vệ IP, sử dụng chip LED công nghệ mới siêu bền, là sự lựa chọn hoàn hảo cho các công trình chiếu sáng công viên, biệt thự, cafe, đường phố…

     – Đèn ngoài trời OMLED